Thuế Suất Gtgt Gạo

Thuế Suất Gtgt Gạo

Theo luật thuế của Hàn Quốc, đối với nhà phát triển bên ngoài Hàn Quốc, Google có trách nhiệm tính toán, thu và nộp 10% thuế GTGT cho cơ quan có thẩm quyền đối với mọi giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Cửa hàng Google Play do khách hàng tại Hàn Quốc thực hiện.

Theo luật thuế của Hàn Quốc, đối với nhà phát triển bên ngoài Hàn Quốc, Google có trách nhiệm tính toán, thu và nộp 10% thuế GTGT cho cơ quan có thẩm quyền đối với mọi giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Cửa hàng Google Play do khách hàng tại Hàn Quốc thực hiện.

Giá địa phương cho sản phẩm trong ứng dụng

Để ngăn việc tự động điền giá địa phương theo loại tiền mặc định tại quốc gia của bạn cho sản phẩm trong ứng dụng, bạn cần chỉ định giá sản phẩm trong ứng dụng hai lần trong tệp CSV bạn nhập:

Lưu ý: Để nhập tệp CSV có các sản phẩm trong ứng dụng, hãy chuyển đến phần tạo sản phẩm trong ứng dụng.

Hàng hóa, dịch vụ nào tiếp tục được đề xuất giảm thuế GTGT từ 01/7/2024?

Nội dung Dự thảo Nghị định giảm thuế giá trị gia tăng mới kế thừa nội dung của Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

Theo đề xuất tại Điều 1 Dự thảo Nghị định giảm thuế GTGT đến hết năm 2024 như sau:

Dụ kiến nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT và mức giảm thuế GTGT được đề xuất như sau:

(1) Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

+ Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

+ Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 dự thảo Nghị định được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo dự thảo Nghị định, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo dự thảo Nghị định thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

(2) Đề xuất mức giảm thuế giá trị gia tăng đến hết năm 2024:

+ Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 dự thảo Nghị định.

+ Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 dự thảo Nghị định.

/ Hoá đơn chứng từ kinh doanh hàng chuyển khẩu

- Hồ sơ mua hàng: Hợp đồng mua, Invoice theo thông lệ quốc tế, Chứng từ thanh toán và các giấy tờ tài liệu có liên quan khác

- Hồ sơ bán hàng: Hợp đồng bán, Invoice theo thông lệ quốc tế, Hoá đơn GTGT đầu ra xuất tại thời điểm giao hàng, Chứng từ thanh toán và các giấy tờ tài liệu có liên quan khác

(Lưu ý: Bắt buộc phải xuất hoá đơn GTGT khi bán hàng theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)

/ Các mặt hàng cấm kinh doanh chuyển khẩu

Danh mục hàng hoá cấm kinh doanh chuyển khẩu

Các mặt hàng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất bảng 1 và bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic.

Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15.

(Chỉ áp dụng đối với các loại có sử dụng dung môi chất lạnh C.F.C12 (R12) (tên hóa học là Dichlorodifluoromethane, công thức hóa học là CF2Cl2.)

Lưu ý: Để biết thiết bị dùng loại dung môi chất lạnh nào thì xem cataloge của thiết bị, mục dung môi chất lạnh (Refrigerant).

Bộ phận và phụ kiện đã qua sử dụng (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.70 đến 84.72.

Ắc quy điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông).

Bằng axit-chì, loại dùng để khởi động động cơ piston (đã qua sử dụng)

Ắc quy axit - chì khác (đã qua sử dụng)

Ghi chú: -Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.

- Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.

(Phụ lục VI Nghị định số 69/2018/NĐ-CP)

/ Điều kiện kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá

- Thương nhân kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép chuyển khẩu hàng hóa, trừ trường hợp việc chuyển khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam.

- Thương nhân chỉ phải làm thủ tục chuyển khẩu tại cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

- Hàng hóa chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam chịu sự giám sát của cơ quan hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam

(Điều 43 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14)

/ Thuế suất thuế GTGT hàng chuyển khẩu

Mặt hàng chuyển khẩu thuộc đối tượng "Không chịu thuế" theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC

(Khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC)

Xem thêm tại: https://dailythuetrongdat.com/

Ở một số quốc gia, giá bán mà người mua thấy trên trang chi tiết và trang tìm kiếm phải bằng số tiền thanh toán tại thời điểm thanh toán. Tức là mọi khoản thuế (bao gồm cả thuế GTGT) đều phải được tính trong giá.

Hiện chúng tôi hỗ trợ tính giá bao gồm thuế ở những quốc gia sau:

Albania, Armenia, Úc, Áo, Azerbaijan, Bahrain, Bangladesh, Belarus, Bỉ, Bermuda, Bosnia và Herzegovina, Brazil, Quần đảo Virgin thuộc Anh, Bulgaria, Cameroon, Chile, Colombia, Croatia, Síp, Cộng hoà Séc, Đan Mạch, Ai Cập, Estonia, Phần Lan, Pháp, Gruzia, Đức, Ghana, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ấn Độ, Ireland, Israel, Ý, Nhật Bản, Kazakhstan, Kenya, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malaysia, Malta, Mexico, Moldova, Montenegro, Morocco, Nepal, Hà Lan, New Zealand, Nigeria, Na Uy, Oman, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Puerto Rico, Cộng hoà Bắc Macedonia, Romania, Nga, Ả Rập Xê Út, Senegal, Serbia, Singapore, Slovakia, Slovenia, Nam Phi, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Sri Lanka, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Đài Loan, Tajikistan, Tanzania, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uganda, Ukraina, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Vương quốc Anh, Uruguay, Uzbekistan và Zimbabwe.

Những nguyên tắc này mô tả cách xử lý thuế trên Google Play. Google không thể tư vấn thuế cho bạn. Hãy tham khảo ý kiến của tư vấn thuế của bạn để được hướng dẫn về những tác động của thuế đối với bạn và đối với doanh số bán hàng của bạn cho khách hàng trên Google Play.

Nếu ở tại Belarus, bạn có trách nhiệm tính, thu và nộp thuế GTGT đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Cửa hàng Google Play do khách hàng tại Belarus thực hiện.

Nếu bạn là một Cá nhân hoặc Doanh nghiệp cá thể tại Belarus, thì Google sẽ áp dụng mức thuế GTGT của địa phương đối với phí dịch vụ. Khoản thuế GTGT này sẽ được ghi rõ và tách biệt với phí dịch vụ.

Nếu bạn là một tổ chức Doanh nghiệp và ở Belarus, Google sẽ không áp dụng thuế GTGT của địa phương đối với phí dịch vụ, nhưng có thể bạn sẽ phải tự kê khai thuế GTGT.

Những loại thuế bạn phải nộp ở Belarus được xác định dựa trên trạng thái thuế của bạn. Bạn có thể cung cấp cho Google thông tin thuế của mình tại Belarus theo cách sau:

Theo luật thuế ở Belarus, Google có trách nhiệm tính, thu và nộp thuế GTGT cho cơ quan có thẩm quyền đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Cửa hàng Google Play do khách hàng tại Belarus thực hiện.

Nếu ở ngoài Belarus, bạn không cần phải tính và nộp riêng thuế GTGT cho các giao dịch mua do khách hàng tại Belarus thực hiện.

Nếu bạn ở Canada, Google sẽ chịu trách nhiệm tính, thu và nộp Thuế hàng hoá và dịch vụ (GST)/Thuế bán hàng hài hoà (HST) đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Google Play do khách hàng tại Canada thực hiện. Nếu không ở Canada thì bạn đừng gửi cho Google mã số thuế GST/HST của bạn.

Nếu bạn ở Canada và không đăng ký đóng thuế theo chế độ thuế GST/HST thông thường, Google sẽ áp dụng thuế GST/HST đối với phí dịch vụ. Khoản thuế GST/HST này sẽ được ghi rõ và tách biệt với phí dịch vụ.

Nếu ở Canada, bạn có trách nhiệm tính, thu và nộp thuế GST/HST đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Google Play do khách hàng tại Canada thực hiện, đồng thời, bạn cũng phải cung cấp cho Google mã số thuế GST/HST của bạn tại Canada.

Nếu bạn ở Canada và đăng ký đóng thuế theo chế độ thuế GST/HST thông thường, bạn cần cung cấp cho Google mã số thuế GST/HST để không bị tính thuế GST/HST đối với phí dịch vụ.

Google chịu trách nhiệm tính, thu và nộp thuế bán hàng của tỉnh bang Columbia thuộc Anh (BC PST) đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Cửa hàng Google Play do khách hàng tại Columbia thuộc Anh thực hiện:

Nếu bạn ở British Columbia thì Google sẽ áp dụng BC PST đối với phí dịch vụ. Khoản thuế BC PST này sẽ được ghi rõ và tách biệt với phí dịch vụ.

Google chịu trách nhiệm tính, thu và nộp thuế bán lẻ của Manitoba (MB RST) đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Google Play do khách hàng tại Manitoba thực hiện. Nếu trước đây bạn từng thu MB RST thông qua Play Console thì từ nay bạn sẽ không kiểm soát chế độ cài đặt này được nữa.

Nhà phát triển ở Canada không có mã số thuế tại Quebec hoặc nhà phát triển ở ngoài Canada

Google chịu trách nhiệm tính, thu và nộp thuế bán hàng Quebec (QST) đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Google Play do khách hàng tại Quebec thực hiện nếu bạn ở tại Canada nhưng không cung cấp cho Google mã số thuế của bạn tại Quebec hoặc nếu bạn ở ngoài Canada.

Nếu bạn ở Quebec và không đăng ký đóng thuế theo chế độ thuế QST thông thường, thì Google sẽ áp dụng thuế QST đối với phí dịch vụ. Khoản thuế QST này sẽ được ghi rõ và tách biệt với phí dịch vụ.

Các nhà phát triển ở Canada có mã số thuế tại Quebec

Bạn có nghĩa vụ tính, thu và nộp thuế QST đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Google Play do khách hàng tại Quebec thực hiện nếu bạn ở Canada và cung cấp cho Google mã số thuế của bạn tại Quebec.

Nếu bạn ở Quebec và đăng ký đóng thuế theo chế độ thuế QST thông thường thì bạn phải cung cấp cho Google mã số thuế QST của bạn để không bị tính thuế QST đối với phí dịch vụ.

Google có nghĩa vụ tính, thu và nộp thuế bán hàng tại tỉnh bang Saskatchewan (SK PST) đối với tất cả giao dịch mua ứng dụng có tính phí và giao dịch mua hàng trong ứng dụng trên Google Play do khách hàng tại Saskatchewan thực hiện.