Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện động tác
这是什么? /zhè shì shén me/: Đây là gì?
你去哪儿? /nǐ qù nǎr?/: Bạn đi đâu?
Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái
他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.
除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2 : /chúle...(yǐwài), hái/yě.../
Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.
/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/
Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?
除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2
/Chúle niúròu, xiǎomíng yě ài chī zhūròu, shūcài/
Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.
Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.
Diễn đạt mức độ rất cao, thường dùng trong văn nói của tiếng Trung.
/Māmā chōng hǎo nǎifěnle ma? Bǎobao è zhene./
(Mẹ pha sữa xong chưa? Em bé rất đói rồi đây.)
Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.
A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/: A cũng phải A, không A cũng phải A
động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ
/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./
Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.
* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.
… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉: / Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ : đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội
cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了
/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./
Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
不是。。。而是。。。:/ Bùshì... Ér shì.../: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2
/Bùshì wǒ bùxiǎng gàosù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/
Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết
⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.
* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是
* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.
15.1 Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.
除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”
VD17: 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./
Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.
15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.
除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:
/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./
Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.
VD19: 除非你有门票,不然不能进去。/Chúfēi nǐ yǒu ménpiào, bùrán bùnéng jìnqù./
Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.
A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn
/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./
Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.
/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./
Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.
* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.
除了。。。(以外),都。。。/ chúle...(yǐwài), dōu... / : nhấn mạnh ngoại trừ một cái đặc trưng thi mọi việc khác đều sẽ ...
除了 + Chủ từ 1 + vế 1 + (以外) , chủ từ 2 + 都 + vế 2
/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/
Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.
* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.
* Có thể lược bỏ chữ 以外trong câu.
* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.
不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2
/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/
Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ
* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.
* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/
妈妈不喝咖啡。/Māmā bù hē kāfēi/: Mẹ không uống cà phê.
小王没有上学。/Xiǎo wáng méiyǒu shàngxué/: Tiểu Vương không có đi học.
* 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen … *没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ 有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.
Diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương, nhưng bên ngoài thì tỏ ra không sao cả, không bận tâm.
爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí../
Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.
Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.
động từ + 着 + động từ + 着,... : / … zhe … zhe/
/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./
(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)
* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.
Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ, thường diễn tả quan hệ sở hữu (được dịch là “của”).
叔叔的车。/Shūshu de chē/: Xe của chú.
Danh từ / đại từ / cụm động từ…. + 的.
那个座位是我的。/Nàgè zuòwèi shì wǒ de/: Chỗ ngồi đó là của tôi.