Giáo Trình Boya Sơ Cấp 1 Bài 6

Giáo Trình Boya Sơ Cấp 1 Bài 6

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là những từ vựng về chủ đề Cuối tuần, bao gồm các từ để hỏi, từ vựng liên quan đến hoạt động cuối tuần.

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là những từ vựng về chủ đề Cuối tuần, bao gồm các từ để hỏi, từ vựng liên quan đến hoạt động cuối tuần.

I. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6

무슨, 어떤, 어느 được dùng để hỏi về đặc tính hoặc để phân biệt một trong nhiều đối tượng. Đặc điểm chung của nhóm từ để hỏi này là luôn có danh từ đi sau.

Rừng và biển anh thích nơi nào hơn?

A Bạn đã có một cuối tuần vui vẻ chứ?

B Vâng, tôi đã có một thời gian vui vẻ.

A Eungsan-eul joh-ahaeyo? jeodo deungsan-eul joh-ahaeyo.

A Bạn có thích đi bộ đường dài không? Tôi cũng thích đi bộ đường dài.

B Da-eum jue seol-agsan-e gabnida.

Tôi sẽ đến Mt. Seorak vào tuần tới.

III. Hoạt động cuối tuần của người Hàn Quốc

Sau một tuần làm việc bận rộn, cuối tuần thường là khoảng thời gian mọi người nghỉ ngơi và dành cho những hoạt động yêu thích của bản thân. Cách tận hưởng cuối tuần của người Hàn Quốc rất đa dạng và có sự thay đổi tùy theo độ tuổi hay đơn giản là tùy thuộc vào thời gian cuối tuần mà họ được nghỉ.

Bên cạnh các hoạt động giải trí thường nhật như gặp gỡ bạn bè, xem phim, ngồi thư giãn bên cốc cà phê…. người Hàn Quốc còn có nhiều hoạt động thể thao cuối tuần bổ ích.

Người Hàn Quốc thích các hoạt động thể thao gần gũi với thiên nhiên. Hàn Quốc là quốc gia có địa hình nhiều đồi núi. Do đó, vào cuối tuần, leo núi là một môn thể thao được nhiều người Hàn Quốc lựa chọn.

Ngày nay, con người quan tâm nhiều đến sức khỏe nên, không chỉ những người lớn tuổi mà cả thanh thiếu niên cũng yêu thích leo núi.

Bên cạnh đó, chơi gôn cũng là một môn thể thao cuối tuần thu hút nhiều người. Trước đây, chúng ta vẫn hay nghĩ rằng chơi gôn chỉ dành cho những người giàu, nhưng ngày nay, nó đã trở thành một môn thể thao phổ biến.

Trong các môn thể thao, bóng đá được người Hàn Quốc yêu chuộng nhất. Cổ động viên Hàn Quốc được gọi là “Quỉ đỏ” bởi tinh thần cổ vũ nhiệt tình của mình.

Bạn đã bao giờ xem hình ảnh cả rừng người Hàn Quốc trong cùng một màu áo đỏ reo hỏ, ủng hộ cho đội nhà trên sân vận động trong các trận tranh giải Cúp bóng đá thế giới hay giải Olympic chưa?

Xem thêm file đọc thử giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1LaZ2d0EddTXIgXTBtu-J_MQdqEWDli2N/view

Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách diễn đạt thời quá khứ và hiện tại cũng như hỏi, kể về các hoạt động cuối tuần của bản thân và người khác.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là những từ vựng về chủ đề Cuối tuần, bao gồm các từ để hỏi, từ vựng liên quan đến hoạt động cuối tuần.

Hãy cùng Mcbooks học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

III. Hoạt động cuối tuần của người Hàn Quốc

Sau một tuần làm việc bận rộn, cuối tuần thường là khoảng thời gian mọi người nghỉ ngơi và dành cho những hoạt động yêu thích của bản thân. Cách tận hưởng cuối tuần của người Hàn Quốc rất đa dạng và có sự thay đổi tùy theo độ tuổi hay đơn giản là tùy thuộc vào thời gian cuối tuần mà họ được nghỉ.

Bên cạnh các hoạt động giải trí thường nhật như gặp gỡ bạn bè, xem phim, ngồi thư giãn bên cốc cà phê…. người Hàn Quốc còn có nhiều hoạt động thể thao cuối tuần bổ ích.

Người Hàn Quốc thích các hoạt động thể thao gần gũi với thiên nhiên. Hàn Quốc là quốc gia có địa hình nhiều đồi núi. Do đó, vào cuối tuần, leo núi là một môn thể thao được nhiều người Hàn Quốc lựa chọn.

Ngày nay, con người quan tâm nhiều đến sức khỏe nên, không chỉ những người lớn tuổi mà cả thanh thiếu niên cũng yêu thích leo núi.

Bên cạnh đó, chơi gôn cũng là một môn thể thao cuối tuần thu hút nhiều người. Trước đây, chúng ta vẫn hay nghĩ rằng chơi gôn chỉ dành cho những người giàu, nhưng ngày nay, nó đã trở thành một môn thể thao phổ biến.

Trong các môn thể thao, bóng đá được người Hàn Quốc yêu chuộng nhất. Cổ động viên Hàn Quốc được gọi là “Quỉ đỏ” bởi tinh thần cổ vũ nhiệt tình của mình.

Bạn đã bao giờ xem hình ảnh cả rừng người Hàn Quốc trong cùng một màu áo đỏ reo hỏ, ủng hộ cho đội nhà trên sân vận động trong các trận tranh giải Cúp bóng đá thế giới hay giải Olympic chưa?

Xem thêm file đọc thử giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1LaZ2d0EddTXIgXTBtu-J_MQdqEWDli2N/view

Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách diễn đạt thời quá khứ và hiện tại cũng như hỏi, kể về các hoạt động cuối tuần của bản thân và người khác.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Thì quá khứ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu hiện một sự kiện hoặc một tình huống đã diễn ra trong quá khứ hay chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Hoàn thành hội thoại theo mẫu

B 그래요? 그럼, 이번 주 토요일에 같이 농구를 합시다.

3. Nghe hội thoại và chỉ ra đáp án đúng, sai. Luyện nghe cùng App MCbooks TRACK 58

(4)뚜안 씨는 공포 영화를 좋아합니다. (_______)

4. Hoàn thành câu theo mẫu và luyện đọc

불고기 –  갈비     영화 – 드라마      개 – 고양이      사과 – 배    치마 – 바지

한국 음식을 좋아합니다. → 불고기하고 갈비를 좋아합니다.

(1) 동물을 좋아합니다.  → _________________ 좋아합니다.

(2) TV를 봅니다. → _________________봅니다.

(3) 과일을 먹습니다. → _________________ 먹습니다.

(4) 옷을 삽니다. → _________________ 삽니다.

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách biểu hiện một sự kiện hoặc một tình huống đã diễn ra trong quá khứ hay chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

I. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6

무슨, 어떤, 어느 được dùng để hỏi về đặc tính hoặc để phân biệt một trong nhiều đối tượng. Đặc điểm chung của nhóm từ để hỏi này là luôn có danh từ đi sau.

Rừng và biển anh thích nơi nào hơn?

A Bạn đã có một cuối tuần vui vẻ chứ?

B Vâng, tôi đã có một thời gian vui vẻ.

A Eungsan-eul joh-ahaeyo? jeodo deungsan-eul joh-ahaeyo.

A Bạn có thích đi bộ đường dài không? Tôi cũng thích đi bộ đường dài.

B Da-eum jue seol-agsan-e gabnida.

Tôi sẽ đến Mt. Seorak vào tuần tới.

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6

Được gắn vào thân động từ hoặc tính từ để biểu hiện một sự kiện hoặc một tình huống đã diễn ra trong quá khứ. Thân động từ hoặc tính từ có nguyên âm ㅏ, ㅗthì kết hợp với –았–; thân động từ, tính từ có các nguyên âm khác và thân từ là 이다, 아니다thì kết hợp với – 었–. Đối với những động tử hoặc tính từ có đuôi –하다 thì được biến đổi thành –했–.

공원에 사람이 많았습니다. Trong công viên (đã) có nhiều người.

저는 아침에 빵을 먹었어요. Tôi đã ăn bánh mì vào buổi sáng.

여기는 도서관이었어요. 지금은 도서관이 아니에요. Trước kia ở đây (đã) là thư viện. Giờ không phải là thư viện.

아버지는 의사였어요. Bố tôi trước đây là bác sĩ.

A 어제 뭘 했어요? A. Hôm qua anh (đã) làm gì?

B 도서관에서 숙제했어요. B. Tôi (đã) làm bài tập ở thư viện.

어제 11시에 잤어요. Hôm qua tôi (đã) ngủ lúc 11 giờ.

우체국에서 편지를 보냈어요. Tôi (đã) gửi thư ở bưu điện.

Sau khi kết hợp với –았/었–, nếu nguyên âm của thân động từ, tính từ giống với –았/었–  hoặc –았/었– thì có thể tỉnh lược đi, nếu nguyên âm của thân động từ không trùng thì có thể viết gộp lại.

지난 주말에 여행을 갔어요. Cuối tuần trước tôi đã đi du lịch.

극장에서 영화를 봤어요. Tôi đã xem phim ở rạp chiếu phim.

카페에서 커피를 마셨어요. Tôi đã uống cà phê ở quán cà phê.

Là tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó.

저는 어제 가게에서 빵하고 우유를 샀습니다. Hôm qua tôi đã mua bánh mì và sữa ở cửa hàng.

오늘하고 내일은 학교에 안 가요. Hôm nay và ngày mai tôi không đến trường.

어제 친구하고 도서관에서 공부했어요. Hôm qua tôi học cùng với bạn ở thư viện.

저는 불고기하고갈비를 좋아합니다. Tôi thích món Bulgogi (thịt nướng) và món Galbi (sườn nướng).

Là đuôi câu đề nghị đối với người nghe có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn so với người nói về việc mà hai người cùng làm. Đuôi này chỉ kết hợp với động từ. Với động từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với −ᄇ시다, với động từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với − 읍시다.

Trường hợp kết hợp với động từ kết thúc bằng ᄅ thì ᄅ sẽ bị lược bỏ, sau đó mới kết hợp với −ᄇ시다.

우리 같이 영화를 봅시다. Chúng ta hãy cùng đi xem phim.

오늘은 같이 한국음식을 먹읍시다. Hôm nay hãy cùng ăn món ăn Hàn Quốc.

내일 도서관에서 숙제합시다. Ngày mai hãy cùng làm bài tập ở thư viện.

제주도여행합시다. Chúng ta hãy cùng đi du lịch đảo Jeju.

저녁 식사를 같이 만듭시다. Chúng ta hãy cùng làm bữa tối.