Spa là một thuật ngữ nước ngoài, nên khi nhắc đến Spa dưới góc độ pháp lý thì nó sẽ được chia thành nhiều dịch vụ, ngành nghề nhỏ bên trong. Khi đó, Spa sẽ là loại hình chăm sóc sắc đẹp không gây chảy máu hay sử dụng phương pháp phẫu thuật.
Spa là một thuật ngữ nước ngoài, nên khi nhắc đến Spa dưới góc độ pháp lý thì nó sẽ được chia thành nhiều dịch vụ, ngành nghề nhỏ bên trong. Khi đó, Spa sẽ là loại hình chăm sóc sắc đẹp không gây chảy máu hay sử dụng phương pháp phẫu thuật.
Thứ nhất, có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định 116/2017/NĐ-CP. Xem chi tiết tại công việc: Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
Thứ hai, có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 15 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng 02 điều kiện nhập khẩu ô tô nêu trên, cụ thể:
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định 116/2017/NĐ-CP: 01 bản sao;
+ Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
Cách thức - Nơi nộp hồ sơ: doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực về điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô nêu trên. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hình thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.
Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải có trách nhiệm đảm bảo chất lượng an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường và trách nhiệm triệu hồi ô tô theo quy định của pháp luật.
Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa).
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ.
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang; vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng.
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị.
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan.
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ.
Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác.
Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm.
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện.
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy).
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá.
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa.
Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực.
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công thương.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng.
Kinh doanh tiền chất công nghiệp.
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp.
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô.
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông.
Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe.
Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông.
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa.
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển.
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển.
Kinh doanh khai thác cảng biển.
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam.
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay.
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm.
Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt).
Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng.
Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.
Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình.
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài.
Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư.
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng.
Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng.
Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine.
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền ".vn".
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì.
Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.
Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội.
Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet.
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài.
Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet.
Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu.
Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử.
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động.
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu.
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá.
Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi.
Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi.
Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên cá.
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES.
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường.
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES.
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES.
Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật.
Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y.
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật.
Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật.
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản).
Kinh doanh chăn nuôi tập trung.
Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Kinh doanh khảo nghiệm phân bón.
Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản.
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi.
Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen.
Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim.
Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật.
Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích.
Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu.
Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng).
Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai.
Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai.
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất.
Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ.
Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất.
Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước.
Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại.
Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường.